Hướng dẫn cách sử dụng các loại mũi khoan đúng cách nhất
Bài viết phân loại các loại mũi khoan và cách sử dụng mũi khoan đúng cách này sẽ rất hữu ích cho nhiều người. Có rất nhiều người khi mua máy khoan về dùng vài hôm là thắc mắc mũi khoan bị cong vênh, hỏng, gẫy, gỉ hay cùn và bực tức cho rằng mình mua phải hàng rởm. Thế nhưng trước khi đổ lỗi cho người bán hàng cũng như nhà sản xuất thì bạn cần xem lại xem cách mình sử dụng mũi khoan đã đúng cách hay chưa.
Để giúp bạn có thể vận hành hiệu quả phát huy tối đa chức năng của máy khoan mũi khoan để có được những lỗ khoan vừa ý. Bài viết hôm nay MRO Việt Nam sẽ gửi tới bạn bài phân loại các loại mũi khoan cùng với hướng dẫn sử dụng mũi khoan đúng cách.
1. Các loại mũi khoan
1.1. Phân loại theo chất liệu mũi khoan
Đối với một mũi khoan thông thường sẽ gồm phần thép và phần phủ bên ngoài chi tiết như sau:
A. PHẦN THÉP:
Thép gió HSS : Là loại thép tốc độ cao hay còn gọi là thép gió phổ biến để chế tạo nên mũi khoan có độ cứng cao khoan dễ dàng với những kim loại cứng lên đến 900N/mm2.
Thép gió HSS-R : Đây cũng là loại thép giống như thép gió nhưng mũi khoan được chế tạo bằng quy trình cán nóng.
Thép gió HSS – G : Chất liệu được chế tạo nên mũi khoan tiện bằng máy CNC.
Thép gió chứa 5% Coban HSSE-Co5 : Đây là loại thép gió cao cấp cấu tạo bên trong chứa 5% Coban, dùng chế tạo nên mũi khoan có độ cứng rất cao , chịu được nhiệt tốt, khoan dễ dàng với những kim loại hợp kim cứng lên tới 1100N/mm2.
Thép gió chứa 8% Coban HSSE-Co8: Giống như loại thép HSSE-Co5 nhưng bên trong chứa 8% Coban.
Tungsten Carbide: Đây là loại thép cao cấp nhất được sử dụng trong ngành chế tạo mũi khoan, loại thép này làm nên mũi khoan có độ cứng cao nhất, chịu được nhiệt độ tốt nhất cũng như tốc độ khoan cực cao. Loại théo này sử dụng phổ biến trong cơ khí chính xác và gia công trên các loại thép cứng.
B. PHẦN PHỦ BÊN NGOÀI:
Lớp phủ Titanium là chất liệu phủ sử dụng phổ biến nhất để làm tăng tuổi thọ vật liệu lên tới 300-400% so với loại không phủ. Nó giúp cho vật liệu có khả năng chịu nhiệt cao hơn.
Lớp phủ Carbon Nitride làm tăng độ cứng cho vật liệu ở cường độ cao, độ dẻo tốt và hệ số ma sát rất thấp, rất phù hợp cho việc chế tạo mũi khoan , khoan thép có độ cứng cao.
Lớp phủ Nhôm Titan Nitride: Đây là loại phủ có khả năng chống oxi hóa rất tốt , giảm nhiệt cho vật liệu. Thích hợp cho việc khoan những vật liệu cứng mà không cần phải làm mát.
Lớp phủ Nhôm Nitride giống như lớp phủ Nhôm Titan sẽ giúp cho vật liệu có khả năng kháng oxi hóa, chịu nhiệt tốt. Phù hợp cho chế tạo mũi khoan để khoan vật liệu cứng mà không cần làm mát.
Lớp phủ Tecrona là loại lớp phủ cao cấp nhất với hệ số ma sát thấp, giúp tăng tuổi thọ cho những vật liệu có cường độ làm việc trong môi trường cao.
1.2. Phân loại theo loại vật liệu mà mũi khoan tác động lên
A. MŨI KHOAN SẮT
Loại mũi khoan sắt được phân chia theo chất liệu như đã nói ở trên. Cấu tạo của các loại mũi khoan sắt cũng khá đa dạng để phù hợp cho các chức năng khoan khác nhau.
B. MŨI KHOAN GỖ
Mũi khoan gỗ cũng có nhiều loại, vì vậy cần căn cứ vào nhu cầu sử dụng để chọn loại phù hợp. Nếu bsi quá không có bạn có thể sử dụng mũi khoan sắt khoan gỗ cũng được. Sau đây là một số loại mũi khoan gỗ phổ biến hiện nay:
Mũi khoan gỗ đầu đinh: Đây là loại mũi khoan phổ biến nhất với đặc điểm là đầu nhỏ như đầu chiếc đinh giúp cô định đầu mũi khoan. Cấu tạo của nó tương tự mũi khoan sắt thích hợp cho việc khoan mọi loại gỗ.
Mũi khoan gỗ xoắn ốc: Ở đầu mũi này có ren nhọn cùng thiết kế hình xoắn ốc giúp cho việc khoan vào gỗ sâu hơn và nhanh hơn.
Mũi phay gỗ mái chèo: Loại mũi khoan này có chóp nhọn bắt đầu lỗ và lưỡi mái chèo hình lỗ khoan lớn, lỗ rộng. Kích thước được đánh dấu rõ ràng trên khuôn mặt của mái chèo.
Mũi khoan rút lõi gỗ: Còn gọi là mũi khoét gỗ. Cái tên đã nói lên công dụng của nó. Loại mũi khoan này thích hợp cho việc khoan gỗ có kích thước lớn.
C. MŨI KHOAN BÊ-TÔNG
Loại này gồm nhiều loại nhưng phổ biến đó là mũi khoan rút lõi bê-tông, mũi đục, mũi khoan từ v.v…
Ngoài ra còn rất nhiều loại mũi khoan bê tông khác bạn có thể tìm hiểu thêm hoặc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cho đúng mục đích sử dụng.
Muốn sử dụng mũi khoan tốt thì trước tiên phải biết nó là gì đã. Vậy nên mới có những kiến thức ở trên mà bạn vừa đọc.
2. Những lưu ý khi dùng mũi khoan
2.1. Chọn mũi khoan theo mục đích dùng
Muốn khoan sắt thì tất nhiên không thể dùng mũi khoan gỗ để khoan được rồi, hãy chịu khó đọc kỹ hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người bán hàng.
2.2. Lắp mũi khoan đủ chặt
Việc này rất quan trọng nếu như bạn không muốn mũi khoan bị gãy cong vênh đặc biệt là với mũi khoan từ hay mũi khoan khoét. Việc này cũng giúp bạn có những lỗ khoan đẹp và ưng ý nhất.
2.3. Dùng đúng chế độ của máy khoan khi khoan, tận dụng tối đa những chức năng máy trang bị
Không tự dưng mà nhà sản xuất đưa vào máy khoan của họ những chế độ và chức năng khác nhau. Điều này giúp cho người sử dụng có thể dùng được nhiều việc khác nhau cũng như đảm bảo tính an toàn và tiện lợi. Vậy nên, bạn hãy độc kỹ hướng dẫn sử dụng để nắm được các chức năng của máy mình đang dùng.
2.4. Làm mát trong quá trình khoan
Khi thực hiện khoan vật liệu có độ cứng cao thì việc làm mát là cần thiết với những mũi khoan đắt tiền. Nếu như máy khoan cầm tay đang sử dụng không có khả năng tự làm mát thì bạn cần phải làm mát cho rồi, lưu ý là nếu bạn chỉ cho dung dịch làm mát lên trên thì chưa đủ đâu vì lúc này nó chỉ có tác dụng ở bề mặt thôi, khi khoan các lỗ sâu bạn cần có một hệ thống làm mát có áp lực. Còn nếu bạn sử dụng trong gia đình thì cũng không cần quan tâm nhiều tới mấy cái phức tạp này quá đâu.
2.5. Dùng một lực thích hợp trong quá trình khoan
Thói quen của người Việt khi sử dụng máy khoan thường là ép đẩy máy khoan để khoan nhanh hơn nhưng thực chất những việc làm đó là vô ích và còn có hại cho máy khoan.
Mỗi máy khoan đều được tính toán thiết kế với một lực khoan riêng, dùng cho vật liệu khoan, khi tốc độ quá chậm bạn cũng đừng vội ấn mà sẽ làm cho tốc độ của máy bị chậm đi gây nóng và cháy máy, hỏng mũi khoan.
2.6. Khống chế tốc độ của máy khoan thích hợp
Đa phần khi khoan lúc đầu sẽ chậm sau đó là nhanh dần, tùy từng loại mũi khoan và chất liệu mà bạn rút ra kinh nghiệm khống chế tốc độ khoan phù hợp. Với những máy khoan hiện đại hiện nay có một số máy có nút khóa tốc độ hoặc điều chỉnh tốc độ khi phải khoan trong thời gian dài.
2.7. Luôn đảm bảo độ đồng tâm của mũi khoan và trục của máy khoan trong quá trình khoan
Nói đơn giản là bạn phải giữ cho mũi khoan luôn được vuông góc với mặt phẳng cần khoan trong quá trình khoan.
2.8. Khoan nhiều tấm thép cùng lúc đúng cách
Mỗi lần khoan xong một tấm thép bạn phải lấy hết lõi thép ra nhé.
2.9. Đảm bảo lấy hết lõi thép ra khi khoan nhiều lỗ
Tất nhiên là máy khoan nào cũng có khả năng tống phần lõi thep hay phôi ra ngoài lỗ khoan nhưng tốt nhất bạn nên kiểm tra thêm cho chắc.
2.10. Cố định vật cần khoan chắc chắn
Việc làm này sẽ giúp bạn có lỗ khoan đẹp ưng ý cũng như bảo vệ chính mình trong khi khoan, đồng thời đảm bảo mũi khoan không bị chệch, lệch.
3. Bảo trì máy và mũi khoan sau khi sử dụng
Nhiều người chủ quan mua máy khoan về cứ lắp mũi khoan vào là khoan mà bỏ qua phần đọc sách hướng dẫn sử dụng. Trong sách hướng dẫn sử dụng máy và mũi bạn sẽ có được rất nhiều thông tin hữu ích.
Thường xuyên kiểm tra chổi than và đảm bảo nó không bị mòn quá
Kiểm tra hệ thống phích cắm điện trước khi dùng, đừng chủ quan vì động đến điện là rất nguy hiểm.
Dùng nước làm mát mũi khoan trong quá trình khoan giúp tăng tuổi mũi khoan.
Vệ sinh sạch sẽ máy và mũi khoan sau khi sử dụng
Không nên dùng những mũi khoan đã mòn cong vênh
Cũng đá khá dài rồi, bài viết này mình xin dừng tại đây. Hy vọng những kinh nghiệm trên sẽ giúp bạn sử dụng mũi khoan đúng cách nhất. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.
>> Xem thêm: Top 10 máy khoan cầm tay giá rẻ nhất thị trường
Comments are closed